Chính phủ ban hành Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12/9/2024 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; trong đó quy định cụ thể các tiêu chí phân loại hợp tác xã.
4 nhóm lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã
Nghị định
quy định lĩnh vực hoạt động của hợp tác xã được xác định theo ngành nghề kinh
doanh chính mà hợp tác xã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Lĩnh vực hoạt
động của hợp tác xã được phân loại theo 04 nhóm lĩnh vực căn cứ vào các ngành
kinh tế được xác định theo quy định của pháp luật về thống kê như sau:
1- Lĩnh vực
nông nghiệp gồm các ngành sau đây: Ngành cấp 1 nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản; ngành khai thác muối;
2- Lĩnh vực
công nghiệp - xây dựng gồm các ngành cấp 1 sau đây: khai khoáng (trừ khai thác
muối); công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý
rác thải, nước thải; xây dựng;
3- Lĩnh vực
tài chính, ngân hàng và bảo hiểm gồm ngành cấp 1 sau đây: hoạt động tài chính,
ngân hàng và bảo hiểm;
4- Lĩnh vực
thương mại - dịch vụ và lĩnh vực khác gồm các ngành cấp 1 sau đây: bán buôn và
bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; vận tải kho bãi;
dịch vụ lưu trú và ăn uống; thông tin và truyền thông; kinh doanh bất động sản;
hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ; hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ
trợ; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; nghệ thuật vui
chơi và giải trí; hoạt động dịch vụ khác.
3 tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã
Phân loại
quy mô hợp tác xã dựa vào tiêu chí: Số lượng thành viên, tổng nguồn vốn, doanh
thu.
- Số lượng
thành viên chính thức của hợp tác xã được xác định tại thời điểm ngày 14 tháng
12 của năm trước liền kề được cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp
tác xã theo quy định của pháp luật về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai
thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã;
- Tổng nguồn
vốn của hợp tác xã được xác định trong báo cáo tài chính năm của hợp tác xã mà
hợp tác xã nộp cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
Trường hợp hợp tác xã hoạt động dưới 01 năm mà chưa có báo cáo tài chính năm
nộp cho cơ quan quản lý thuế, tổng nguồn vốn được xác định căn cứ theo vốn điều
lệ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Doanh thu
của năm của hợp tác xã là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và thu
nhập khác của hợp tác xã được xác định trên báo cáo tài chính năm của hợp tác
xã mà hợp tác xã nộp cho cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về
thuế. Trường hợp hợp tác xã hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm nhưng không
có doanh thu thì hợp tác xã căn cứ vào tiêu chí tổng nguồn vốn quy định ở trên
để xác định quy mô.
Phân loại quy mô hợp tác xã
Nghị định
nêu rõ căn cứ lĩnh vực hoạt động, hợp tác xã được phân loại theo quy mô lớn,
vừa, nhỏ và siêu nhỏ trên cơ sở tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một
trong hai tiêu chí doanh thu hoặc tổng nguồn vốn.
Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp
Hợp tác xã
quy mô lớn có từ 300 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô vừa có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 10
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 05 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô nhỏ có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 02 tỷ
đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 01 tỷ đồng ưở lên.
Hợp tác xã
quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.
Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực công nghiệp - xây
dựng
Hợp tác xã
quy mô lớn có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 80
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô vừa có từ 50 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 15 tỷ
đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô nhỏ có từ 20 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 03 tỷ
đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 02 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.
Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm
Hợp tác xã
quy mô lớn có từ 1.000 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ
200 tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô vừa có từ 500 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 100
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô nhỏ có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 50
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.
Phân loại hợp tác xã trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ
và lĩnh vực khác
Hợp tác xã
quy mô lớn có từ 200 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 100
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô vừa có từ 100 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 20
tỷ đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô nhỏ có từ 20 thành viên chính thức trở lên và doanh thu của năm từ 05 tỷ
đồng trở lên hoặc tổng nguồn vốn từ 02 tỷ đồng trở lên.
Hợp tác xã
quy mô siêu nhỏ bao gồm các hợp tác xã không thuộc các loại hợp tác xã trên.
Nghị định
nêu rõ trường hợp hợp tác xã thỏa mãn các tiêu chí phân loại quy mô hợp tác xã
ở nhiều mức khác nhau thì quy mô hợp tác xã được xác định theo mức quy mô lớn
nhất.
Đang truy cập: 2
Hôm nay: 146
Tổng lượt truy cập: 235,178